Thực đơn
Ngôn_ngữ_máy Ví dụKiến trúc MIPS là một ví dụ điển hình cho ngôn ngữ máy có chỉ thị dài 32 bits. Những chỉ thị này được tạo bởi những vùng toán tử, dài nhất là 6 bits. Chỉ thị loại J (J-type) và loại I (I-type) được đặc trưng hoàn toàn bởi toán tử. Chỉ thị loại R (R-type) thì có thêm vùng hàm để quyết định toán tử chính xác. Những vùng được sử dụng trong các loại này gồm:
6 5 5 5 5 6 bits[ op | rs | rt | rd |shamt| funct] R-type[ op | rs | rt | address/immediate] I-type[ op | target address ] J-type
rs, rt, and rd là những toán hạng thanh ghi; shamp chỉ lượng dịch chuyển; và vùng địa chỉ hay tức thì chứa trực tiếp toán hạng.
Ví dụ, dưới đây là đoạn mã có chức năng cộng giá trị ở thanh ghi 1 và 2, sau đó lưu vào thanh ghi 6:
[ op | rs | rt | rd |shamt| funct] 0 1 2 6 0 32 decimal 000000 00001 00010 00110 00000 100000 binary
Ghi giá trị vào thanh ghi 8, giá trị này được lấy từ ô vùng nhớ có vị trí ở sau 68 ô so với vị trí được lưu trong thanh ghi 3:
[ op | rs | rt | address/immediate] 35 3 8 68 decimal 100011 00011 01000 00000 00001 000100 binary
Nhảy đến địa chỉ 1024:
[ op | target address ] 2 1024 decimal 000010 00000 00000 00000 10000 000000 binary
Thực đơn
Ngôn_ngữ_máy Ví dụLiên quan
Ngôn ngữ Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ ở Hồng Kông Ngôn ngữ học Ngôn ngữ LGBT Ngôn ngữ tại Trung Quốc Ngôn ngữ tại châu Phi Ngôn ngữ ký hiệu Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa kiều Ngôn Thừa HúcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngôn_ngữ_máy http://humanmachinecode.vervex.ca/